Chào bạn!
Xin trả lời bạn về ý nghĩa của công thức bạch cầu như sau:
1. Neu – Neutrophil
(BC đoạn trung tính)
Giá trị tương đối: 41 – 74%
Giá trị tuyệt đối: 1,6 – 8,9G/L
Là BC đoạn trung tính ở máu ngoại vi
– Tăng :
Sinh lý: sau khi ăn, vận động mạnh
Bệnh lý:
Các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính ( viêm phổi, viêm ruột thừa, viêm amidan,…), các quá trình sinh mủ (apxe, nhọt)
Bệnh BC, Hodgkin, ung thư bộ máy tiêu hóa
Nhồi máu cơ tim, nhồi máu phổi
2. Eos – Eosinophil
(BC đoạn ưa acid)
Giá trị tương đối: 0 – 8%
Giá trị tuyệt đối: 0 – 1G/L
Là BC đoạn ưa acid tính ở máu ngoại vi
– Tăng:
Tăng nhẹ thoáng qua: thời kỳ lui bệnh ở một số bệnh nhiễm khuẩn: sau khi điều trị kháng sinh, khi điều trị thiếu máu bằng tinh chất gan
Tăng cao liên tục:
Bệnh giun sán
Dị ứng: Hen, chàm, mẩn ngứa
Bệnh Hodgkin, bệnh Leucemie tủy thể BC hạt ưa acid, bệnh chất tạo keo
Sau thủ thuật cắt bỏ lách
Khi chiếu tia X
3. Baso – Basophil
(BC đoạn ưa bazo)
Giá trị tương đối: 0 – 1%
Giá trị tuyệt đối: 0 – 0.1G/L
Là BC hạt ưa base tính ở máu ngoại vi
– Tăng:
Bệnh Leucemie ruyt mạn tính
Bệnh đa hồng cầu nguyên phát (Vaquez)
Sau khi tiêm huyết thanh, albumin
Thiếu máu do tan máu
4. Mono – monocyte
(BC mono)
Giá trị tương đối: 3 – 5%
Giá trị tuyệt đối: 0.1 – 0,6G/L
Là BC đơn nhân tính ở máu ngoại vi
– Tăng:
Bệnh do virus (cúm, quai bị, viêm gan)
Thời kỳ lui bệnh của một số bệnh nhiễm khuẩn: viêm màng trong tim bán cấp osler, lao, bệnh do Salmonella
Sốt rét, bệnh chất tạo keo
Chứng mất BC đoạn do nhiễm độc, dị ứng: tăng mono trước khi tăng BC đoạn trung tính trở lại bình thường
Bệnh ác tính: ung thư đường tiêu hóa, bệnh Hodgkin, u tủy, bệnh Leucemie dòng mono
5. Lympho – lymphocyte
(BC lympho)
Giá trị tương đối: 20 – 49%
Giá trị tuyệt đối: 0,8 – 5,9G/L
Là tế bào lympho tính ở máu ngoại vi
– Tăng:
Bệnh Leucemie dòng lympho
Nhiễm khuẩn mạn tính: Lao, thấp tim, viêm amidan mạn tính
Bệnh do virus: sởi, quai bị, ho gà, viêm gan, tăng BC đơn nhân nhiễm khuẩn
Thời kỳ lui bệnh một số nhiễm khuẩn cấp khác
Chúc bạn sức khỏe!